Từ "rút ngắn" trong tiếng Việt có nghĩa là làm cho cái gì đó trở nên ngắn hơn, ít lại hơn. Nó thường được dùng để nói về việc giảm bớt thời gian, chiều dài hoặc nội dung của một cái gì đó.
Cấu trúc:
Ví dụ sử dụng:
"Chúng ta cần rút ngắn thời gian cho cuộc họp này để có thể giải quyết nhanh chóng hơn."
Ở đây, "rút ngắn thời gian" có nghĩa là làm cho cuộc họp diễn ra ngắn hơn, ít thời gian hơn.
"Bạn nên rút ngắn bài phát biểu của mình để nó không quá dài và dễ nghe hơn."
Trong trường hợp này, "rút ngắn bài phát biểu" nghĩa là giảm số lượng từ hoặc thời gian của bài phát biểu.
"Nhiệm kỳ của tổng thống có thể được rút ngắn nếu có sự đồng thuận của quốc hội."
Ở đây, "rút ngắn nhiệm kỳ" có nghĩa là làm cho thời gian tại vị của tổng thống ít lại.
Các biến thể:
Từ đồng nghĩa, liên quan:
Giảm: Cũng có nghĩa là làm cho ít đi nhưng "giảm" thường không chỉ nói về độ dài mà còn có thể nói về số lượng hoặc mức độ.
Ngắn lại: Có thể sử dụng như một cách diễn đạt khác cho "rút ngắn".
Lưu ý: